Cây Bí kỳ nam - một loài thực vật đã được thêm vào danh sách đỏ của Việt Nam. Mặc dù chưa được ứng dụng rộng rãi nhưng đã có những thông tin về việc sử dụng và nghiên cứu về tác dụng điều trị bệnh của nó.
Cây Bí kỳ nam - một loài thực vật đã được thêm vào danh sách đỏ của Việt Nam. Mặc dù chưa được ứng dụng rộng rãi nhưng đã có những thông tin về việc sử dụng và nghiên cứu về tác dụng điều trị bệnh của nó.
Theo THS. DS. Tôn Thảo Vy giảng viên môn dược liệu Trường Cao đẳng Y dược Pasteur cho biết cây Bí kỳ nam hay còn được biết đến với tên khoa học Hydnophytum formicarum Jack, thuộc họ Cà phê, đây là một loại cây sống cộng sinh với kiến.
Thân cây mở rộng thành một củ lớn, dày và có đường kính lên đến 30cm, bề mặt bên ngoài có độ sần sùi với màu nâu xám. Bên trong, củ chứa nhiều lỗ hổng với sự hiện diện của kiến, có thịt màu trắng và chứa đầy nước.
Bí kì nam thường mọc trên thân cây gỗ lớn
Từ thân củ, cây phát triển ra những rễ nhỏ ở phía dưới và một số cành mang lá ở phía trên. Cành ngắn, mập, có màu nâu. Lá mọc đối, có hình dạng trái xoan hoặc bầu dục, với phiến lá dày, nhẵn bóng và màu lục nhạt.
Hoa của cây không có cuống, mọc tập trung thành 4-5 bông ở nách lá, có màu trắng. Quả nhỏ, hình trụ hơi dài, chuyển sang màu cam khi chín. Cây thường ra hoa vào tháng 5-6 và có quả từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau.
Bí kỳ nam phổ biến ở nhiều quốc gia như Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Việt Nam, Campuchia và Ấn Độ. Tại Việt Nam, cây thường mọc hoang, gắn bó với các cây gỗ trong rừng thứ sinh ở miền Nam và cũng xuất hiện ở các tỉnh như Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Vũng Tàu và Kiên Giang. Cây này đã được thêm vào sách đỏ Việt Nam để chú ý đến công tác bảo tồn.
Bộ phận sử dụng của Bí kỳ nam là phần thân phình, khi cây hình thành thành củ sẽ được thu hoạch trong mùa khô. Để sử dụng, người ta thu hái thân, thái mỏng và phơi khô gần đến tình trạng khô, sau đó phơi tiếp dưới bóng râm. Khi sử dụng, cây được xử lý bằng cách tẩm qua nước đang sôi và sau đó sao vàng. Cũng trong quá trình sử dụng, Bí kỳ nam có thể được xắt lát và phơi khô.
Về thành phần hóa học, thân củ của cây chứa nhiều muối vô cơ và một số alkaloid.
Bí kì nam phơi khô
Bí kỳ nam được cho là có các tác dụng như lợi tiểu, tiêu viêm kháng sinh và khả năng sát khuẩn. Thường được sử dụng để điều trị các vấn đề như viêm gan, vàng da, đau nhức gân xương, bong gân, thấp khớp, đau bụng, tiêu chảy và trạng thái ăn uống kém.
Liều lượng sử dụng hàng ngày thường là từ 10 – 16g, có thể sắc uống hoặc ngâm trong rượu để sử dụng.
Trên mô hình chuột đái tháo đường, dịch chiết từ Bí kỳ nam đã được thấy là làm tăng kích thước và hoạt động của các tiểu đảo tuyến tụy. Sự tăng cường hoạt động của tiểu đảo tuyến tụy dưới tác dụng của dịch chiết này có tiềm năng hỗ trợ điều trị đái tháo đường.
Một nghiên cứu trên chuột cho thấy chiết xuất từ Bí kỳ nam có thể tăng lượng tế bào lympho, một loại tế bào liên quan đến hệ miễn dịch của cơ thể. Nó cũng được biết đến có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh khỏi các chất độc hại.
Các chiết xuất từ cây Bí kỳ nam cũng có tác dụng đối với cơ chế liên quan đến điều trị ung thư cổ tử cung, ung thư đại tràng, bệnh bạch cầu tế bào T. Điều này mở ra tiềm năng trong việc phát triển thuốc hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân ung thư.
Ngoài ra, Bí kỳ nam cũng cho thấy hoạt động chống oxy hóa và khả năng kháng khuẩn. Tác dụng kháng khuẩn này được thấy trên nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt là đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy. Chiết xuất từ cây cũng có hoạt động chống sốt rét.
a) Phương pháp 1:
Bí kỳ nam: 20g
Thảo quyết minh: 10g
Actiso: 20g
Nhân trần: 15g
Hoặc
b) Phương pháp 2:
Bí kỳ nam: 80g
Hạ khô thảo, Chó đẻ, Hậu phác nam: 20g cho mỗi vị thuốc
Cả hai phương pháp trên đều sử dụng 500ml nước để sắc, lọc còn 100ml. Chia thành 2 lần uống, trước bữa ăn 1 giờ, và tiếp tục sử dụng trong khoảng 10 – 15 ngày.
a) Phương pháp 1:
Bí kỳ nam: 20g
Ngũ gia bì: 30g
Rễ Vú bò: 20g
Xuyên tiêu: 20g
Hoặc
b) Phương pháp 2:
Bí kỳ nam: 40g
Bổ cốt toái: 30g
Rễ Trứng cuốc, rễ Trinh nữ, mỗi vị 20g
Sắc nước uống hoặc có thể ngâm rượu uống trước bữa ăn, mỗi lần 15ml.
Bí kỳ nam: 20g, sắc thật đặc, chia thành 2 lần uống, cách nhau 1 giờ.
Tuân thủ liều lượng được khuyến nghị để tránh tình trạng quá liều hoặc dùng thiếu.
Tham khảo ý kiến của người chuyên môn hoặc người hướng dẫn y tế về liều lượng phù hợp.
Tuân theo cách sử dụng và chuẩn bị thuốc đúng cách như được mô tả trong hướng dẫn.
Cân nhắc giữa các phương pháp sử dụng như sắc uống, ngâm rượu, hoặc các phương pháp khác tùy thuộc vào mục đích cụ thể của việc sử dụng.
Xác định thời gian dùng thuốc theo đúng quy định hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc người chuyên môn.
Tránh tự y áp dụng liệu pháp dài hạn mà không có sự giám sát y tế.
Lưu ý đến bất kỳ tác dụng phụ nào có thể xuất hiện và báo cáo ngay lập tức cho người chuyên môn y tế.
Thông báo về bất kỳ thuốc nào khác đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
Ngừng sử dụng Bí kỳ nam nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ nặng.
Thảo luận với bác sĩ nếu cần thiết và không tự áp dụng liệu pháp lâu dài mà không có sự giám sát chuyên nghiệp.
Luôn tốt nhất là thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi bắt đầu sử dụng Bí kỳ nam, đặc biệt là nếu bạn đang mang thai, cho con bú, hoặc đang sử dụng các loại thuốc khác.
Chọn nguồn cung cấp uy tín và đảm bảo chất lượng của Bí kỳ nam để đảm bảo an toàn và hiệu quả của sản phẩm.