Danh sách lịch và môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành

Thứ sáu, 27/05/2022 | 08:22
Theo dõi ULTV trên

Mới đây, Hà Nội, TP HCM và hầu hết tỉnh, thành trên phạm vi cả nước đã công bố lịch và danh sách thi vào lớp 10 công lập, theo đó hầu hết các địa phương đều tổ chức thi trong tháng 6 với ba môn chính là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

1539169312-300-tuyen-sinh-vao-lop-10-1539163704-width640height480
Danh sách lịch và môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành

Do ảnh hưởng của Covid-19, năm 2021 nhiều tỉnh, thành đã phải hủy kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, tiêu biểu như TP HCM. Sang năm nay, tình hình dịch bệnh đã ổn định, mọi hoạt động đời sống đã bắt nhịp trở lại. Kỳ thi vào lớp 10 năm nay cũng được lên kế hoạt tổ chức thuận lợi hơn những năm trước.

Cho đến thời điểm hiện tại, ghi nhận của ban truyền thông, trường đại học Lương Thế Vinh thì đã có đến 63 tỉnh/ thành trên cả nước có phương án tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm học 2022 – 2023.

Danh sách lịch và môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành cụ thể như sau:

TT

Tỉnh, thành

Ngày thi

Môn thi

 

An Giang

7-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, hệ thường kết hợp xét tuyển)

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bạc Liêu

9-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bắc Giang

4/6 (hệ chuyên thi thêm ngày 6/6)

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bắc Kạn

15-16/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bắc Ninh

15-16/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bến Tre

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bình Dương

1-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

 

Bình Định

10-11/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường chỉ xét tuyển)

10

Bình Phước

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường chỉ xét tuyển)

11

Bình Thuận

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

12

Cà Mau

23-25/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển

13

Cao Bằng

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

14

Cần Thơ

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

15

Đà Nẵng

10-12/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

16

Đắk Lắk

14-16/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

17

Đắk Nông

9-11/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển)

18

Điện Biên

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

19

Đồng Nai

17-18/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

20

Đồng Tháp

15-17/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển

21

Gia Lai

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

22

Hà Giang

14-15/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển

23

Hà Nội

18-20/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

24

Hà Nam

Hệ chuyên: 2-4/6

Hệ thường: 17-18/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

25

Hà Tĩnh

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

26

Hải Dương

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

27

Hải Phòng

Hệ thường: 8-9/6

Hệ chuyên: 11-12/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ

28

Hậu Giang

16-18/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

29

Hòa Bình

Hệ chuyên: 4-6/6

Hệ thường: 22-24/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

30

Hưng Yên

8-9/6

Toán, Văn, bài thi tổng hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

31

Khánh Hòa

3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

32

Kiên Giang

Hệ chuyên: 14-15/6

Hệ thường: 28-29/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

33

Kon Tum

Hệ chuyên: 2-3/6

Hệ thường: 13-14/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển

34

Lai Châu

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: xét tuyển (trừ Trường Phổ thông dân tộc nội trú và THPT thành phố Lai Châu thi tuyển Toán, Văn, Tiếng Anh)

35

Lạng Sơn

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

36

Lào Cai

10-12/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

37

Lâm Đồng

20-22/6

Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

38

Long An

23-24/7

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

39

Nam Định

Hệ chuyên: 24-26/5

Hệ thường: 14-15/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ

40

Nghệ An

7-8/6 (hệ chuyên thi thêm ngày 10/6)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

41

Ninh Bình

8-10/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

42

Ninh Thuận

1-3/7

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với thi tuyển)

43

Phú Thọ

12-14/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

44

Phú Yên

14-15/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

45

Quảng Bình

7-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn kết hợp xét tuyển

46

Quảng Nam

14-16/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

47

Quảng Ngãi

22-24/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

48

Quảng Ninh

1-3/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

49

Quảng Trị

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

50

Sóc Trăng

25-27/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

51

Sơn La

6-7/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn

52

Tây Ninh

7-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển (một số trường chỉ xét tuyển)

53

Thái Bình

9-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

54

Thái Nguyên

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

55

Thanh Hóa

Hệ chuyên: 1-2/6

Hệ thường: 17-18/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

56

Thừa Thiên Huế

9-11/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ kết hợp xét tuyển

57

Tiền Giang

17-18/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

58

TP HCM

11-12/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

59

Trà Vinh

22-23/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

60

Tuyên Quang

15-16/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

61

Vĩnh Long

4-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

62

Vĩnh Phúc

4-6/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

63

Yên Bái

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (hệ chuyên thêm môn chuyên)

Theo danh sách thống kê trên đây, năm nay hầu hết các tỉnh, thành tổ chức kỳ thi vào lớp 10 trong tháng 6, riêng 2 tỉnh Long An và Ninh Thuận diễn ra vào tháng 7. Số địa phương dự kiến tổ chức kỳ thi này tăng lên so với năm ngoái. Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh là 3 môn thi được nhiều tỉnh, thành lựa chọn nhiều nhất, nhưng vẫn còn một số địa phương thi thêm môn thứ tư, chẳng hạn Lịch sử là môn thi thêm của tỉnh Yên Bái, hay như một số tỉnh, thành thi bài tổ hợp với kiến thức tổng hợp 2 đến 3 môn trong đó.

Bên cạnh đó cũng lại có một số địa phương quyết định giảm số môn thi do năm học vừa qua, thời gian học sinh phải học trực tuyến nhiều hơn trực tiếp. Có thể kể đến như Hà Nội, thay vì thi bốn môn, thành phố quyết định cho các em thi ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ. Thực hiện tương tự có Cao Bằng.

IMG_5264
Danh sách lịch và môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành

Phương thức xét tuyển

Hình thức thi: Đa số các tỉnh, thành tổ chức kỳ thi dạng "hai trong một" với các môn thi chung cho cả trường THPT công lập không chuyên và chuyên. Sau đó sẽ tổ chức thi thêm một bài thi nữa để tuyển ra học sinh các lớp chuyên. Riêng Hà Nam, Hòa Bình, Hải Phòng… tách thành hai kỳ thi.

Ngược lại, ở một số tỉnh, thành, những em chỉ có nguyện vọng vào các trường THPT công lập không chuyên sẽ không phải thi tuyển, thay vào đó được xét tuyển dựa vào kết quả học tập và rèn luyện ở bậc THCS. Một số khác kết hợp giữa xét kết quả bậc THCS và thi, tiêu biểu có thể kể đến trường Trung học phổ thông Sài Gòn - TPHCM hiện tuyển sinh vào lớp 10 bằng cả 2 hình thức là xét học bạ hoặc xét kết quả tuyển sinh vào lớp 10 của Sở GD&ĐT Thành phố HCM.

Từ khóa: thi vào lớp 10
Học Trường Cao đẳng ngành Y Dược nào sinh viên sẽ được miễn giảm học phí năm 2025?

Học Trường Cao đẳng ngành Y Dược nào sinh viên sẽ được miễn giảm học phí năm 2025?

Nếu Bạn có khát vọng khoác lên mình chiếc áo Blouse trắng để làm thầy thuốc để chăm sóc sức khỏe cộng đồng thì Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn – Tp Hồ Chí Minh sẽ là nơi chắp cánh cho ước mơ của Bạn thành hiện thực cho hành trình Y nghiệp.
Học phí Đại học ngành Y, Dược trong năm 2025 thay đổi như thế nào?

Học phí Đại học ngành Y, Dược trong năm 2025 thay đổi như thế nào?

Học phí ngành Y, Dược năm 2025 được dự báo tiếp tục tăng theo lộ trình. Điều này khiến nhiều thí sinh lo lắng khi chọn ngành, chọn trường, đặc biệt với những ngành học dài hạn và yêu cầu cao như Dược học, Y học cổ truyền.
Trường Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm y học TP.HCM nào đào tạo tốt?

Trường Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm y học TP.HCM nào đào tạo tốt?

Linh, học sinh lớp 12 Trường THPT Sài Gòn, chia sẻ: “Em đang tìm hiểu ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học hệ Cao đẳng nhưng chưa rõ học gì, làm gì sau khi ra trường. Mong nhà trường tư vấn cho em ạ.”
Lời khuyên cho thí sinh trước khi điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học 2025

Lời khuyên cho thí sinh trước khi điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học 2025

Theo chuyên gia tuyển sinh, trước khi điều chỉnh nguyện vọng đại học 2025, thí sinh nên xem xét phổ điểm, kết quả thi và phương thức xét tuyển để chọn ngành học phù hợp, tránh sai sót và tăng khả năng trúng tuyển vào đại học.
Đăng ký trực tuyến