Điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán được phân làm 2 đối tượng đó là cá nhân và doanh nghiệp.
Hành nghề kế toán đối với cá nhân
Bản thân mỗi cá nhân đó cần phải có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, luôn trung thực và liêm khiết, không thuộc những đối tượng không được làm kế toán theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật Kế toán.
Cá nhân muốn kinh doanh kế toán cần phải có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp
Có văn phòng và địa chỉ giao dịch là một trong những điều kiện hành nghề bắt buộc đối với cá nhân
Cá nhân phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo đúng quy định
Người đăng ký hành nghề kế toán là cá nhân từ lần thứ hai trở đi phải đáp ứng thêm điều kiện: tham dự đầy đủ các chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định tại khoản 6 của Thông tư 72/2007/TT-BTC.
Nếu có đủ những điều kiện đăng ký hành nghề kế toán này thì bạn sẽ được làm việc trong nghề này một cách hợp pháp.
Hành nghề kế toán đối với doanh nghiệp
Điều kiện hành nghề kế toán đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như sau:
Doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán
Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ kế toán phải có ít nhất 2 thành viên trong công ty có được cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ Bộ Tài chính. Trong đó, với vị trí giám đốc của doanh nghiệp kinh doanh kế toán thì phải có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên với thời gian từ 2 năm trở lên.
Người đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi ở doanh nghiệp cần phải đáp ứng thêm điều kiện tham dự đầy đủ các chương trình cập nhật kiến thức hàng năm được quy định tại khoản 6 của Thông tư 72/2007/TT-BTC.
Điều kiện hành nghề của doanh nghiệp kinh doanh kế toán là cần phải đăng ký danh sách những người hành nghề kế toán, những cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán phải đăng ký hành nghề với Bộ Tài chính hoặc Hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Bộ Tài chính uỷ quyền.
Doanh nghiệp có dịch vụ kế toán, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được quyền cung cấp dịch vụ kế toán sau khi đã tiến hành đăng ký hành nghề kế toán và có xác nhận của Hội nghề nghiệp.
Điều kiện hành nghề kế toán là gì?
Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là ai?
Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân
Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán và chưa được xóa án tích; Cá nhân đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, được đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Cá nhân đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng( tính từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm – kể từ ngày cá nhân chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác)
Cá nhân bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký hành nghề ngành kế toán doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ sau:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN tại Thông tư 296/2016/TT-BTC;
Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp, công ty kinh doanh dịch vụ kế toán;
Bản sao chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên;
Giấy xác nhận thời gian thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN trong Thông tư 296/2016/TT-BTC hoặc một số tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính
2 ảnh màu kích thước 3x4cm chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu tháng từ ngày chụp đến đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cá nhân tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có);
Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người nước ngoài khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán( trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo luật lao động)
Các tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về công tác kế toán, kiểm toán đối với các trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức
Đại học ngành kế toán học onlne từ xa hiện đang là xu hướng được nhiều người lựa chọn theo học với mục tiêu đào tạo ra người có khả năng làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và trong các lĩnh vực kinh tế.
Đây là nỗi boăn khoăn của các học sinh có dự định đăng ký xét tuyển ngành Kế toán. Bên cạnh đó, nhiều luồng thông tin trái chiều về cơ hội nghề nghiệp của ngành Kế toán cũng làm nhiều phụ huynh tỏ ra lo lắng về lĩnh vực làm việc của ngành này.