Midantin 875/125_Thuốc điều trị nhiễm vi khuẩn và những lưu ý Dược sĩ hướng dẫn khi sử dụng

Thứ năm, 21/12/2023 | 13:43
Theo dõi ULTV trên

Midantin 875/125 là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp và nhiễm khuẩn sản khoa.

1.  Midantin 875/125 là thuốc gì?

Midantin 875/125 là thuốc điều trị nhiễm vi khuẩn

Midantin 875/125 là thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính Amoxicillin, là kháng sinh thuộc nhóm beta – laclam có phổ diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Do Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi enzyme beta – lactamase, không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này, đặc biệt ở nhiều chủng enterobacteriaceae và haemophilus influenzae.

Acid clavulanic có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, do Acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào enzym beta-lactamase của vi khuẩn để ức chế enzym beta – lactamase do phần lớn do staphylococcus và các vi khuẩn gram âm sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các peniciin và các cephalosporin.

Sự phối hợp Amoxicilin và kali clavulanat có tác dụng diệt khuẩn. Acid clavulanic giúp Amoxicilin không bị enzym beta – lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicilin khi dùng đơn độc, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

2. Dạng thuốc và hàm lượng của Midantin 875/125?

Midantin 875/125 được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc viên nén dài bao phim với qui cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 7 viên nén dài bao phim.

Trong mỗi viên Midantin 875/125 có chứa thành phần chính là

  • Amoxicilin trihydrat………………………………….875 mg
  • Clavulanat kali kết hợp với Avicel 1:1…………….125 mg

3. Thuốc Midantin 875/125 dùng cho những trường hợp nào?

Midantin 875/125 được chỉ định điều trị trong các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới: Viêm amidan, viêm Xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục bởi các ching E.coli, Klebsiella và Enterobacter san sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương khớp, nha khoa: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm xương, viêm khớp, viêm tuỷ xương, viêm nướu răng, áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày-ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật và nhiễm khuẩn do nạo thai.

4. Cách dùng - Liều lượng của Midantin 875/125?

Cách dùng: Midantin 875/125 được dùng đường uống sau bữa ăn.

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (>40kg): Uống mỗi lần1 viên, 2 lần/ngày. Cách nhau 8 giờ. Thời gian điều trị bằng thuốc Midantin 875/125 liên tục và kéo dài từ 5 -10 ngày.

Tóm lại, tuỳ theo tuổi, tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian sử dụng để đảm bảo đạt hiệu quả tối ưu.

Các triệu chứng của bệnh nhiễm trùng hô hấp trên

5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Midantin 875/125?

Theo Giảng viên Cao đẳng Dược - Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nếu người bệnh quên một liều Midantin 875/125 nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.

6. Cách xử lý nếu dùng quá liều thuốc Midantin 875/125?

Dùng quá liều, thuốc Midantin 875/125 ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể người bệnh. Triệu chứng lâm sàng chắc chắn xảy ra là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng thích hợp. Có thể loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.

7. Những chống chỉ định, lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Midantin 875/125?

Midantin 875/125 chống chỉ định cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Midantin 875/125  hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (penicillin và cephalosporin).

Người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Midantin 875/125  cho những trường hợp sau:

Lưu ý khi sử dụng Midantin 875/125 cho những người có rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Những triệu chứng này hồi phục được và khỏi sau 6 tuân ngừng điều trị.

Lưu ý đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến hiệu chỉnh liều lượng dùng.

Lưu ý đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng sốc phản vệ nặng hay tử vong.

Lưu ý đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Người dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Lưu ý với người bệnh bị phenylceton niệu. Cần kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nông độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Lưu ý với phụ nữ mang thai, chưa có dữ liệu nghiên cứu chứng minh dùng Midantin 875/125 gây hại cho thai nhi. Khuyến cáo thận trọng Midantin 875/125 cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Tránh sử dụng Midantin 875/125 ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú, thuốc Midantin 875/125 không gây hại cho trẻ khi đang bú sữa mẹ. Khuyến cáo thận trọng khi sử dụng Midantin 875/125  ở phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý thận trọng với người đang lái tàu, lái xe hay người đang vận hành máy móc. Midantin 875/125 không gây ảnh hưởng và có thể dùng cho các đối tượng này.

Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Midantin 875/125

 8. Thuốc Midantin 875/125 gây ra các tác dụng phụ nào?

Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ban da, ngứa,

Ít gặp (1/1000

Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch câu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Midantin 875/125, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Midantin 875/125 phải ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để hướng dẫn xử trí kịp thời.

9. Midantin 875/125 tương tác với các thuốc nào?

Thuốc chống đông máu: Thuốc Midantin 875/125 có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Cần thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Thuốc tránh thai uống: Thuốc Midantin 875/125 làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, cần phải cảnh báo cho người bệnh trước khi dùng.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu lực điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tiến triễn nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng hoặc thông báo cho bác sĩ điều trị biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn sử dụng thuốc môt cách an toàn và đạt hiệu quả.

10. Bảo quản Midantin 875/125 như thế nào?

Midantin 875/125 được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc Midantin 875/125  tránh xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  • minhdan.com.vn: http://minhdan.com.vn/midantin-875-125mg.html

Giải pháp từ y học cổ truyền cho tình trạng bốc hỏa trong cơ thể

Giải pháp từ y học cổ truyền cho tình trạng bốc hỏa trong cơ thể

Trong quan niệm của y học cổ truyền, bốc hỏa là hiện tượng nhiệt năng trong cơ thể tăng cao, làm cho người bệnh cảm thấy nóng bừng ở đầu, mặt, ngực, kèm theo các triệu chứng như khô miệng, đổ mồ hôi, tiểu vàng, táo bón.
Khám phá công dụng chữa bệnh của Chu sa trong y học cổ truyền

Khám phá công dụng chữa bệnh của Chu sa trong y học cổ truyền

Chu sa, hay còn gọi là thần sa, là vị thuốc quý trong Y học cổ truyền, nổi tiếng với khả năng thanh nhiệt, an thần, trấn tĩnh tâm trí và ổn định tinh thần.
Tục đoạn – Vị thuốc Y học cổ truyền chữa bách bệnh

Tục đoạn – Vị thuốc Y học cổ truyền chữa bách bệnh

Trong kho tàng dược liệu Y học cổ truyền, Tục đoạn là một trong những vị thuốc được đánh giá cao nhờ công dụng phong phú và hiệu quả rõ rệt, đặc biệt trong việc hỗ trợ xương khớp, an thai và chữa trị tổn thương do sang chấn.
Bổ cốt chỉ – Dược liệu quý trong y học cổ truyền giúp bổ thận, trị tiêu chảy

Bổ cốt chỉ – Dược liệu quý trong y học cổ truyền giúp bổ thận, trị tiêu chảy

Bổ cốt chỉ là một vị thuốc Nam có giá trị cao trong kho tàng y học cổ truyền. Với khả năng hỗ trợ chức năng thận, cải thiện tiêu hóa và tăng cường sinh lực, bổ cốt chỉ thường xuất hiện trong nhiều bài thuốc cổ phương điều trị các chứng bệnh mạn tính.
Đăng ký trực tuyến