Cây Kim vàng không phải cây mọc hoang, mà được trồng để làm thuốc với lá và gai nhọn như kim.
Cây Kim vàng không phải cây mọc hoang, mà được trồng để làm thuốc với lá và gai nhọn như kim.
Hôm nay hãy cùng Trường Cao đẳng y dược Pasteur tìm hiểu về chủ đề này nhé!
Thường trồng làm cây cảnh. Cây có nhiều công dụng tuyệt vời như chống viêm, chữa viêm gan, viêm xoang, khớp và có thể đắp vết thương, rút nọc độc từ rắn, chó cắn…
Tuy nhiên, có nhiều người chưa hiểu rõ về nó. Hãy tìm hiểu thêm về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng của nó cùng tôi nhé!
Tên thường gọi: Trầm vàng, Gai kim vàng, Gai kim bóng, Sơn đông…
Tên khoa học: Barleria lupulina Lindl - Acanthaceae (thuộc họ Ô rô).
Hình ảnh Cây và Hoa của cây Kim vàng
1.1.Mô tả thực vật
Cây Kim vàng là loài cây bụi nhỏ có hoa, thân hình khá nhỏ và nhánh vuông không lông.
Lá nguyên đơn thuôn dài, không lông, dài khoảng 1 - 3 cm, và có thể biến thành gai thẳng nhọn. Hoa mọc dạng cụm bông ở ngọn, có lá bắc kết lợp xung quanh, cao khoảng 2 cm.
Hoa màu vàng, cánh hoa mềm, mỗi bông thường chứa 18-20 hoa nhưng không nở đồng thời. Lá đài có gai, tràng có một môi 4 thuỳ, 2 nhị sinh sản và 2 nhị lép.
Quả nang chứa hai hạt dẹp, được bao bọc bởi vỏ cứng. Khi quả chín khô, nó nổ tách bắn hạt ra vùng xung quanh cây mẹ.
Cây thường ra hoa vào mùa đông xuân.
1.2. Phân bố, sinh trưởng
Cây Kim vàng ban đầu là loài bản địa của đảo Mauritius của Bồ Đào Nha và miền đông Ấn Độ. Hiện nay, nó được trồng phổ biến ở Ấn Độ, Myanmar và Indonesia. Cây này phát triển tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ khoảng 17 - 28°C.
Ở Việt Nam, cây Kim vàng được trồng làm cây cảnh ở đồng bằng và vùng núi, cũng như có thể gặp cây mọc hoang ở các tỉnh phía Nam. Loài cây này được trồng với mục đích làm cảnh hoặc làm thuốc chữa bệnh.
- Bộ phận dụng: Lá, rễ và thân cây.
- Thu hái: Lá có thể thu hái quanh năm.
- Chế biến: Có thể sử dụng dưới dạng tươi hoặc khô, phụ thuộc vào từng loại bài thuốc. Đối với dạng khô, cần làm sạch dược liệu bằng nước, sau đó cắt thành từng đoạn nhỏ và phơi nắng hoặc sấy khô.
- Bảo quản:
+ Lá tươi nên được sử dụng ngay trong ngày. Nếu không dùng hết, nên bảo quản trong ngăn mát của tủ lạnh.
+ Lá khô nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để bảo quản lâu dài, nên sử dụng bao bì kín.
Cây Kim vàng chứa chất Scutellarein-7-rhamnosyl glucoside ở nồng độ cao, cùng với một số thành phần khác bao gồm tinh dầu, saponin, flavonoid, đường, proteins, iridoid glucosides, acetylbarlerin, ipolamiidoside, mussaenosidic acid và shanzhiside methyl ester.
*Theo y học hiện đại:
Qua những nghiên cứu cho thấy vị thuốc cây Kim vàng trị bệnh như sau:
- Giúp làm Giảm stress.
- Hỗ trợ chữa trị đái tháo đường, Viêm khớp dạng thấp.
- Kháng một số virus như Varicella zoster, Herpes simplex,.
- Dịch chiết cồn lá có tác dụng ức chế tăng trưởng các vi khuẩn như tụ cầu vàng, E.coli, trực khuẩn mủ xanh, thương hàn và K.pneumoniae.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng, giảm viêm loét.
- Tăng hoạt tính alkaline phosphatase ở các tế bào tạo cốt bào, bảo vệ xương.
- Chống oxy hóa, hỗ trợ miễn dịch.
- Dịch chiết lá Kim vàng ức chế một số tế bào ung thư như ung thư vú, u não.
*Theo y học cổ truyền
Theo Y Học Cổ Truyền cây có Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thũng giải độc, giảm đau, thông kinh hoạt lạc.
Do đó, chỉ định trị bệnh từ cây Kim vàng bao gồm:
- Chữa trị tình trạng rắn cắn, vết côn trùng cắn, đau đầu, tê mỏi, đau nhức xương khớp, viêm lợi, ho kéo dài, viêm họng, hen suyễn, bệnh đi tiểu ra máu, vết nứt da, mụn nhọt, và các vấn đề da liễu khác.
- Ở Thái Lan, lá tươi được sử dụng để trị sâu bọ đốt và mụn rệp.
- Ở Trung Quốc, thân cây được dùng để trị rắn độc cắn, chó dại cắn, tổn thương do đòn ngã, sưng đau, và ngoại thương xuất huyết.
Các bài thuốc dưới đây có thể được người dân sử dụng để nhận được các công dụng của cây Kim vàng.
1. Chữa trị lở loét da, mụn nhọt
Dùng 1 – 2 nắm lá cây Kim vàng, rửa sạch và trộn với một ít muối. Đắp hỗn hợp này lên vị trí da bị mụn nhọt và kiên nhẫn thực hiện cho đến khi mụn nhọt biến mất.
2. Chữa trị đau răng, chảy máu răng, viêm lợi
Vo lá cây Kim vàng với một chút muối và chèn vào chỗ đau răng. Hoặc nhai lá kim vàng tươi và đặt vào vị trí đau khoảng 5 – 10 phút, sau đó súc miệng bằng nước sạch.
3. Chữa trị đau ngang hông và đau thắt lưng
Sử dụng 2 – 3 nắm lá cây Kim vàng, giã nát với một ít rượu trắng và đắp lên vị trí đau. Sau đó băng lại và giữ trong khoảng 10 – 15 phút trước khi rửa sạch.
4. Chữa trị Giảm sưng đau do sâu bọ, côn trùng cắn đốt
Dùng 25 – 30 g lá cây Kim vàng giã nát và đắp lên chỗ bị cắn hoặc sưng.
Hoặc: Sử dụng 30g lá cây Kim vàng kết hợp với 5g phèn chua, đem giã nát hỗn hợp rồi đắp lên vị trí bị rắn cắn..
Một lưu ý quan trọng là ngay khi phát hiện bị rắn cắn, nạn nhân cần phải được gạro phía trên vết cắn càng nhanh càng tốt để ngăn nọc độc không lan vào tim. Sau đó, mới áp dụng bài thuốc từ lá Kim vàng như mô tả trên.
5. Chữa trị đau nhức khắp cơ thể
- Sử dụng nước sắc từ một nắm lá cây kim vàng rửa sạch. Sử dụng liên tục trong 7 ngày để thấy hiệu quả.
-Bài thuốc Kim vàng ngâm rượu: Dùng lá cây Kim vàng già ngâm vào rượu để uống
- Bài thuốc Kim vàng đắp ngoài: Lấy lá cây Kim vàng và ngâm vào rượu. Đắp vào vị trí nhức mỏi và giữ cho đến khi hỗn hợp nguội.
6. Chữa trị viêm họng, hen suyễn
Lấy lá cây Kim vàng đã rửa sạch và giã nát để lấy nước, sau đó ngậm và nuốt chậm cho thuốc thấm vào họng.
7. Chữa trị da chân nứt nẻ
Sử dụng nước cốt từ 2 – 3 nắm lá cây Kim vàng để thoa lên vùng da chân bị nứt nẻ và massage nhẹ nhàng.
8. Chữa chứng đi tiêu ra máu, huyết áp cao, giải rượu
Lấy 1 – 2 nắm lá cây Kim vàng đã rửa sạch, giã nát và chắt lọc để lấy phần nước dịch lá uống để điều trị các bệnh như đi tiểu ra máu, huyết áp cao, và giải rượu.
9. Chữa trị bệnh viêm gan
Sử dụng 30g lá cây Kim vàng kết hợp với bán chi liên, rau dừa kiểng, bạch hoa xà nhiệt thảo, diệp hạ châu mỗi vị 20g. Sắc hỗn hợp này với nước và dùng thay cho nước trà hàng ngày. Đối với bệnh nhân da vàng, cần bổ sung thêm một số loại thảo dược như rễ chanh, thủy xương bồ và ô rô.
10.Chữa trị viêm xoang
Sắc lá cây Kim vàng, cỏ hôi (mỗi vị 30g), kinh giới, bòng bong, cỏ nhọ nồi (mỗi vị 20g) cùng với 8g thủy xương bồ trong nước cho đến khi cô đặc. Chia 2 phần để uống trong ngày. Áp dụng hàng ngày trong 3 – 5 ngày có thể đạt hiệu quả. Bệnh nhân cũng có thể kết hợp nước cất từ lá câyKim vàng để nhỏ mũi hai lần mỗi ngày.
6.Những lưu ý khi sử dụng:
Cây Kim vàng mang lại nhiều tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh. Dưới đây là một số lưu ý để sử dụng cây Kim vàng an toàn và hiệu quả hơn:
- Bài thuốc từ cây Kim vàng không thể thay thế chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý thay đổi liệu pháp để sử dụng các bài thuốc từ cây Kim vàng.
- Đảm bảo sơ chế cây Kim vàng sạch sẽ trước khi sử dụng để loại bỏ bụi bẩn và vi khuẩn.
- Lá cây Kim vàng có thể dùng tươi hoặc phơi khô, nhưng cần sử dụng lá tươi ngay trong ngày để giữ tính chất dược lý. Lá còn dư nên bảo quản trong túi kín và ngăn mát tủ lạnh.
- Phụ nữ mang thai không nên sử dụng dược liệu này.
Kim Vàng là một loại vị thuốc quý với công dụng rộng rãi trong lĩnh vực y học và đời sống hàng ngày, nhưng vẫn còn ít người biết đến. Việc áp dụng bài thuốc từ cây này đúng cách sẽ gia tăng hiệu quả điều trị bệnh và giúp tiết kiệm chi phí. Người sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế về liều lượng, phương pháp sử dụng, và thời gian để đảm bảo hiệu quả tốt nhất. /.
DsCKI. Nguyễn Quốc Trung