Dược sĩ hướng dẫn sử dụng Aginolol 100 Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Thứ sáu, 22/12/2023 | 14:26
Theo dõi ULTV trên

Aginolol 100 là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim.

1. Aginolol 100 là thuốc gì?

Aginolol 100 là thuốc điều trị tăng huyết áp

Aginolol 100 là thuốc có chứa thành phần hoạt chất Atenolol, thuộc nhóm thuốc chẹn beta. Atenolol có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể như epinephrine ở tim và mạch máu, dẫn đến làm giảm huyết áp, giảm nhịp tim và căng thẳng ở tim.

2. Dạng thuốc và hàm lượng của Aginolol 100?

Aginolol 100 được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc viên nén với qui cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Trong mỗi viên Aginolol 100 có chứa thành phần chính là

  • Atenolol………………………………….100 mg

3. Thuốc Aginolol 100 dùng cho những trường hợp nào?

Aginolol 100 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Nhồi máu cơ tim. Điều trị can thiệp sớm trong giai đoạn cấp và dự phòng lâu dài sau khi phục hồi.
  • Rối loạn nhịp tim.

4. Cách dùng - Liều lượng của Aginolol 100?

Cách dùng: Aginolol 100 được dùng đường uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là uống 25 – 50 mg/ lần/ngày.

Đau thắt ngực: Liều khởi đầu là uống 50 mg/lần/ngày.

Rối loạn nhịp tim: Liều uống 50 – 100 mg/lần/ngày, uống một liều duy nhất.

Suy giảm chức năng thận: Cần hiệu chỉnh giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng giữa các liều.

Lưu ý: Sau đợt điều trị kéo dài, khi ngừng thuốc phải giảm liều dần, không ngưng thuốc đột ngột.

Tóm lại, tuỳ theo tuổi, tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian sử dụng để đảm bảo đạt hiệu quả.

Các nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người trẻ

5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Aginolol 100?

Nếu người bệnh quên một liều Aginolol 100 nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.

6. Cách xử lý nếu dùng quá liều thuốc Aginolol 100?

Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur dùng quá liều thuốc Aginolol 100 có thể xảy ra đối với những người dùng phải một liều cấp từ 5 gam trở lên. Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá liều là: Ngủ lịm, rối loạn hô hấp, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, thở khò khè, ngừng xoang, co thắt phế quản, hạ đường huyết.

Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng thích hợp. Loại thuốc ra khỏi dạ dày bằng gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu. Những triệu chứng nặng như chậm nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp, thở khò khè, ngừng xoang, co thắt phế quản, hạ đường huyết có thể chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp và điều trị theo phát đồ của bệnh viện.

7. Những chống chỉ định, lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Aginolol 100?

Aginolol 100 chống chỉ định cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử mẫn cảm với Aginolol 100 hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh bị Blốc nhĩ – thất độ II và độ III.

Sốc tim.

Suy tim chưa được kiểm soát.

Hội chứng nút xoang yếu.

Người bệnh u tế bào ưa crôm không được điều trị.

Nhiễm toan chuyển hóa.

Nhịp tim chậm (45 – 50 nhịp/phút).

Hạ huyết áp.

Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

Dùng đồng thời diltiazem hoặc verapamil theo đường tiêm tĩnh mạch.

Người bị hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng chẳng hạn tắc nghẽn đường hô hấp.

8. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aginolol 100 cho những trường hợp sau:

Lưu ý không được ngừng thuốc Aginolol 100 đột ngột. Cần theo dõi và giảm liều lượng dần dần trong khoảng thời gian 7 – 14 ngày, đặc biệt ở những người có bệnh tim thiếu máu cục bộ, người có nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong đột ngột.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể làm tăng tần suất và thời gian của các cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal do co thắt động mạch vành.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi thể ít nghiêm trọng trong hội chứng Raynaud, đau cách hồi.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Atenolol ở bệnh nhân blốc tim độ 1. Do tác dụng ức chế trên thời gian dẫn truyền cơ tim.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tim nhanh.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể che lấp dấu hiệu nhiễm độc giáp.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể làm giảm nhịp tim và mạch giảm xuống thấp hơn 50 – 55 nhịp/phút lúc nghỉ, cần giảm liều dùng.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol ở người bệnh có tiền sử di ứng sốc phản vệ với các chất gây dị ứng khác, có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng hơn.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol, có thể gây phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch và nổi mày đay.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Atenolol cho người cao tuổi, nên khởi đầu bằng liều thấp.

Lưu ý khi sử dụng Atenolol nên giảm liều ở người bệnh có hệ số thanh thải creatinin dưới 35 phút/1,73m2. Vì Atenolol được bài tiết qua thận.

Lưu ý với phụ nữ mang thai, thuốc Atenolol qua được nhau thai. Có thể gây ra triệu chứng có hại cho phụ nữ sắp sinh như chậm nhịp tim, giảm glucose máu và giảm huyết áp ở trẻ sơ sinh. Khuyến cáo không dùng atenolol cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú, thuốc Atenolol bài tiết vào sữa mẹ và gây tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol với biểu hiện như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose máu. Khuyến cáo không dùng atenolol ở người đang cho con bú.

Lưu ý thận trọng với người đang lái tàu, lái xe hay người đang vận hành máy móc. Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc tuy nhiên cần lưu ý thuốc có thể gây các tác dụng phụ như yếu cơ, mệt mỏi, giảm huyết áp. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc Aginolol 100.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Aginolol 100

9. Thuốc Aginolol 100 gây ra các tác dụng phụ nào?

Thường gặp: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi, chậm nhịp tim, blốc nhĩ – thất độ II, độ III và giảm huyết áp, tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp: Chóng mặt, nhức đầu, giảm tiểu cầu, trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, nhức đầu, giảm tiểu cầu, trầm trọng thêm bệnh suy tim, ngất, ác mộng, ảo giác, trầm cảm, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết, bệnh tâm thần, rụng tóc, phát ban da, khô mắt, rối loạn thị giác.

Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Aginolol 100, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Aginolol 100 phải ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để hướng dẫn xử trí kịp thời.

10. Aginolol 100 tương tác với các thuốc nào?

Amiodaron: Phối hợp với Atenolol, làm tăng tac dụng chậm nhịp tim và có thể gây ngừng tim. Tránh phối hợp.

Các thuốc hạ áp khác như diltiazem, nifedipin, verapamil, amlodipin, hydralazin, methyldopa: Khi dung chung với Atenolol, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.Cần theo dõi kiểm soát liều. Tránh phối hợp atenolol với verapamil tiêm tĩnh mạch vì có thể làm trầm trọng thêm tình trạng chậm nhịp tim và blốc tim.

Reserpin: Dùng chung với Atenolol, làm tăng tác dụng hạ huyết áp và chậm nhịp tim của atenolol do tác dụng hủy catecholamin của reserpin. Tránh phối hợp.

Clonidin: Kết hợp với Atenolol, làm trầm trọng hiện tượng phục hồi tăng huyết áp do ngừng đột ngột clonidin. Cần ngừng atenolol vài ngày trước khi ngừng điều trị bằng clonidin.

Thuốc chẹn α –adrenergic như terazosin, trimazosin, prazosin, doxazosin: Kết hợp với Atenolol, làm nặng thêm tình trạng hạ huyết áp của các thuốc này. Tránh phối hợp chung.

Digoxin: Kết hợp với Atenolol, làm giảm nhịp tim và chậm dẫn truyền nhĩ thất, làm tăng nguy cơ chậm nhịp. Tránh phối hợp chung.

Indomethacin: Phối hợp với Atenolol, làm giảm tác dụng hạ áp của atenolol.

Quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: Phối hợp với Atenolol, hiệp đồng làm tăng tác dụng chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Tránh dùng chung.

Insulin hoặc các chống đái tháo đường dang uống: Phối hợp với Atenolol, Atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ glucose máu.

Baclofen: Phối hợp với Atenolol, làm tăng tác động chống tăng huyết áp.

Ampicillin: Phối hợp với Atenolol, làm giảm sinh khả dụng của atenolol.

Thuốc giãn cơ ngoại biên như Tubocurarin, Suxamethonium halogenid: Dùng đồng thời với atenolol, làm tăng tác dụng thư giãn của các thuốc giãn cơ.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng hoặc báo cho bác sĩ điều trị biết các loại thuốc đang dùng, giúp kê đơn sử dụng thuốc môt cách an toàn và đạt hiệu quả.

11. Bảo quản Aginolol 100 như thế nào?

Aginolol 100 được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc Aginolol 100 tránh xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Quy định về tiêu chuẩn của chức danh Cao đẳng Y sĩ đa khoa và Cao đẳng Y học cổ truyền?

Quy định về tiêu chuẩn của chức danh Cao đẳng Y sĩ đa khoa và Cao đẳng Y học cổ truyền?

Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Y sĩ đa khoa. Trong đó, Bộ Y tế đề xuất trình độ đào tạo của chức danh y sĩ hạng IV là cao đẳng y sĩ, xếp lương viên chức A0.
Bong gân chân nên đắp lá thuốc Y học cổ truyền gì để nhanh hồi phục?

Bong gân chân nên đắp lá thuốc Y học cổ truyền gì để nhanh hồi phục?

Khi bị bong gân chân, nhiều người tìm đến các loại lá thuốc Y học cổ truyền để hỗ trợ giảm sưng, giảm đau và đẩy nhanh quá trình hồi phục. Vậy nên chọn loại lá nào để đắp cho hiệu quả và an toàn?
Quýt gai – Cây thuốc y học cổ truyền quý từ thiên nhiên

Quýt gai – Cây thuốc y học cổ truyền quý từ thiên nhiên

Quýt gai là loài cây mọc hoang quen thuộc ở vùng đồng bằng, trung du Việt Nam, được dân gian tin dùng như một vị thuốc y học cổ truyền quý. Từ rễ, lá, thân đến quả, quýt gai mang lại nhiều công dụng chữa bệnh hiệu quả, an toàn và dễ áp dụng.
Tang bạch bì trong y học cổ truyền: Dược liệu quý hỗ trợ sức khỏe toàn diện

Tang bạch bì trong y học cổ truyền: Dược liệu quý hỗ trợ sức khỏe toàn diện

Tang bạch bì – phần vỏ rễ của cây dâu tằm – là một vị thuốc được sử dụng lâu đời trong Y học cổ truyền. Không chỉ nổi bật với khả năng hỗ trợ điều trị nhiều chứng bệnh mãn tính, dược liệu này còn đóng vai trò trong việc điều hòa cơ thể, giúp an thần, tiêu viêm và tăng cường tuần hoàn khí huyết.
Đăng ký trực tuyến