Tuyển sinh đào tạo Đại học ngành Công nghệ thông tin

Thứ bảy, 02/08/2025 | 18:01
Theo dõi ULTV trên

Văn bản pháp lý: Ngành Công nghệ thông - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.

5571D65E-9D57-41A7-AAF0-7A4FC4BE4858

1. Tổng quan chương trình

Tên ngành: Công Nghệ Thông Tin

Mã ngành: 7480201

Trình độ đào tạo: Đại học

Danh hiệu: Kỹ sư

Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ

Thời gian đào tạo: 4,5 năm

Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ thông tin cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành về lập trình, quản trị mạng, cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm. Chương trình đào tạo chú trọng thực tiễn, giúp sinh viên đáp ứng tốt nhu cầu tuyển dụng trong kỷ nguyên số và chuyển đổi công nghệ.

2. Khối lượng và thời gian học tập

Số học phần: 57 học phần

Tổng thời lượng học: 161 tín chỉ

Trong đó:

Khối kiến thức giáo dục đại cương, giáo dục Thể chất, giáo dục Quốc phòng - An ninh: 45 tín chỉ

Khối kiến thức cơ sở ngành: 59 tín chỉ, trong đó có 15 tín chỉ thực hành/ thực tập.

Khối kiến thức chuyên ngành: 33 tín chỉ, trong đó có 21 tín chỉ thực hành/ thực tập.

Khối kiến thức thực tập và đồ án/khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp: 24 tín chỉ, trong đó có 19 tín chỉ thực hành/ thực tập.

Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Mục tiêu đào tạo

Sinh viên tốt nghiệp kỹ sư ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm, có năng lực thiết kế, phát triển, triển khai và bảo trì các hệ thống phần mềm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và thị trường lao động;

3.2. Mục tiêu cụ thể về Kiến thức và Kỹ năng

- Có kiến thức chuyên sâu về phát triển phần mềm, bao gồm thiết kế, lập trình, kiểm thử, bảo trì và tối ưu hệ thống phần mềm.

- Sử dụng thành thạo các công cụ, ngôn ngữ lập trình và nền tảng công nghệ để phát triển các hệ thống phần mềm có tính hiệu quả, bảo mật và khả năng mở rộng. Có năng lực triển khai, vận hành và tối ưu hóa các hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ mới trong môi trường thực tế.

4. Chương trình khung

STT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TÍN CHỈ

Số tín chỉ

Lý thuyết (TC)

Thực hành (TC)

Thực tập (TC)

1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

34

29

5

0

1.1. Lý luận chính trị (bắt buộc)

13

13

0

0

 

DC10101

Triết học Mác Lênin

       
 

DC10102

Kinh tế chính trị Mác Lênin

       
 

DC10103

Chủ nghĩa Xã hội Khoa học

       
 

DC10104

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

       
 

DC10105

Tư tưởng Hồ Chí Minh

       
 

DC10106

Pháp luật đại cương

       

1.2. Ngoại ngữ (Bắt buộc)

12

8

4

0

 

DC10201

Tiếng Anh cơ bản 1

     

 

DC10202

Tiếng Anh cơ bản 2

       
 

AV11301

Tiếng Anh chuyên ngành 1

       

10

AV11302

Tiếng Anh chuyên ngành 2

       

1.3. Tin học (Bắt buộc)

11

DC10301

Tin học đại cương

       

1.4. Toán - Khoa học tự nhiên (Bắt buộc)

7

7

0

0

12

DC10401

Toán cao cấp

       

13

DC10403

Xác suất thống kê

       

14

DC10404

Vật lý đại cương

       

1.5. Khối kiến thức bổ trợ (bắt buộc)

2

     

15

DC10601

Kỹ năng mềm

       

2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

116

61 

41 

14 

2.1. Khối kiến thức cơ sở ngành

59

44

15

0

16

TH11101

Toán rời rạc

       

17

TH11102

Phương pháp số

       

18

TH11103

Nhập môn lập trình

       

19

TH11104

Hệ điều hành

       

20

TH11105

Kiến trúc máy tính

       

21

TH11106

Cấu trúc dữ liệu và thuật toán

       

22

TH11107

Lập trình hướng đối tượng

       

23

TH11108

Cơ sở dữ liệu

       

24

TH11109

Lập trình nâng cao

       

25

TH11110

Mạng máy tính

       

26

TH11111

Phân tích thiết kế hệ thống

       

27

TH11112

Công nghệ DOT.Net

       

28

TH11113

Công nghệ phần mềm

       

29

TH11114

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

       

30

TH11115

Lập trình java

       

31

TH11116

Mạng máy tính nâng cao

       

32

TH11117

Trí tuệ nhân tạo

       

33

TH11118

Công nghệ ASP.NET

       

34

TH11119

Lập trình Web

       

35

TH11120

Đồ họa web

       

2.2. Khối kiến thức chuyên ngành: Công nghệ phần mềm

33

12

21

 0

36

TH11301

Kiến trúc phần mềm

     

 0

37

TH11302

Thu thập và phân tích yêu cầu

     

 0

38

TH11303

Thiết kế giao diện người dùng

     

 0

39

TH11304

Lập trình Java nâng cao

     

 0

40

TH11305

Lập trình nhúng và thời gian thực

     

 0

41

TH11306

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

     

 0

42

TH11307

Phát triển ứng dụng di động

     

 0

43

TH11308

Phát triển ứng dụng di động nâng cao

     

 0

44

TH11309

Phát triền phần mềm hướng đối tượng với  UML

       

45

TH11310

Big Data

       

46

TH11311

Quản lý dự án phần mềm

       

2.3. Khối kiến thức thực tập và đồ án/ khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp

24

5

5

14

47

TTCS

Thực tập cơ sở

       

48

THTTCK

Thực tập cuối khóa

       

49

TH11501

Đồ án/Khoá luận tốt nghiệp

10

     

Các học phần thay thế đồ án/Khoá luận tốt nghiệp

10

1

9

0

50

TH11502

React JS

       

51

TH11503

Node JS

       

52

TH11502

Thực hành quy trình phát triển phần mềm

       

53

TH11503

My SQL nâng cao

       

3. Kiến thức giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh

11

5

6

0

54

GT10701

Giáo dục thể chất 1

       

55

GT10702

Giáo dục thể chất 2

       

56

GT10703

Giáo dục thể chất 3

       

57

 

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

 

Học tại Trung tâm GDQPAN

Tổng số tín chỉ phải học cả khóa

161

 

 

 

5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp

- Lập trình viên phần mềm (Software Developer/Programmer): Phát triển các ứng dụng phần mềm cho máy tính, thiết bị di động hoặc hệ thống nhúng. Tham gia vào quá trình thiết kế, viết mã, kiểm thử và bảo trì phần mềm.

- Kỹ sư phần mềm (Software Engineer): Thiết kế và phát triển các hệ thống phần mềm phức tạp. Xây dựng kiến trúc phần mềm và giải quyết các vấn đề kỹ thuật chuyên sâu.

- Kiểm thử phần mềm (QA Engineer/Tester): Thực hiện kiểm thử phần mềm để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Xây dựng và quản lý các kịch bản kiểm thử tự động và thủ công.

- Chuyên viên quản lý dự án phần mềm (Project Manager): Lập kế hoạch, điều phối và giám sát quá trình phát triển phần mềm. Đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ và ngân sách.

- Kiến trúc sư phần mềm (Software Architect): Thiết kế kiến trúc tổng thể cho các hệ thống phần mềm lớn và phức tạp. Đưa ra các quyết định công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Chuyên viên DevOps: Kết hợp phát triển phần mềm và vận hành hệ thống để tối ưu hóa quy trình triển khai. Quản lý hệ thống tự động hóa và tối ưu hiệu suất hoạt động.

- Chuyên viên dữ liệu (Data Analyst/Engineer): Phân tích và xử lý dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định. Xây dựng hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.

- Nhà phát triển ứng dụng di động (Mobile Developer): Thiết kế và phát triển ứng dụng cho các nền tảng di động như iOS và Android.

- Chuyên viên bảo mật phần mềm (Security Engineer): Đảm bảo an toàn thông tin và bảo mật hệ thống phần mềm. Phát hiện và khắc phục các lỗ hổng bảo mật.

- Chuyên viên UI/UX (UI/UX Designer): Thiết kế giao diện người dùng và trải nghiệm người dùng cho phần mềm. Kết hợp yếu tố kỹ thuật và thẩm mỹ để tạo ra sản phẩm thân thiện với người dùng.

- Chuyên viên Cloud Computing (Kỹ sư điện toán đám mây): Phát triển và triển khai các ứng dụng phần mềm trên nền tảng đám mây như AWS, Azure, Google Cloud. Tối ưu hóa hiệu suất phần mềm trong môi trường mạng phân tán.

- Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật phần mềm (Technical Support Engineer): Hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề phần mềm liên quan đến kết nối mạng và hạ tầng.

Thông báo Tuyển sinh Đại học ngành Công nghệ thông tin chỉ cần thí sinh tốt nghiệp THPT là đủ điều kiện đăng ký xét tuyển.

- Đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đăng ký trực tiếp tại Fanpage Trường Đại học Lương Thế Vinh

- Đăng ký tại Website: https://ultv.edu.vn/dang-ky/

Hình thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có đảm bảo.

Địa chỉ: Trường Đại học Lương Thế Vinh, đường Cầu Đông, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (cũ), nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình.

Hãy gọi Hotline Trường Đại học Lương Thế Vinh: 1800 1092 để được tư vấn.

Tuyển sinh đào tạo Đại học ngành Công nghệ thông tin

Tuyển sinh đào tạo Đại học ngành Công nghệ thông tin

Văn bản pháp lý: Ngành Công nghệ thông - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.
Xét tuyển Đại học ngành Công nghệ thông tin hệ chính quy năm 2025

Xét tuyển Đại học ngành Công nghệ thông tin hệ chính quy năm 2025

Công nghệ thông tin là một ngành học được đào tạo để sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để xử lý các dữ liệu thông tin, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay.
Xét tuyển Đại học ngành công nghệ thông tin năm 2024

Xét tuyển Đại học ngành công nghệ thông tin năm 2024

Thông báo tuyển sinh Đại học Công nghệ thông tin năm 2024 hệ chính quy bằng hình thức xét tuyển tất cả các học sinh đã thi tốt nghiệp THPT. Miễn 100% học phí năm 2024 và Ký túc xá.
Nhiều trường đại học xét tuyển học bạ ngành Công nghệ thông tin năm 2025

Nhiều trường đại học xét tuyển học bạ ngành Công nghệ thông tin năm 2025

Năm 2025, nhiều trường đại học tiếp tục xét tuyển học bạ ngành Công nghệ thông tin, mở ra thêm lựa chọn cho thí sinh. Việc đa dạng phương thức tuyển sinh giúp tăng cơ hội vào đại học cho học sinh cả nước.
Đăng ký trực tuyến