Văn bản pháp lý: Ngành Công nghệ thông - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.
1. Tổng quan chương trình
Tên ngành: Công Nghệ Thông Tin
Mã ngành: 7480201
Trình độ đào tạo: Đại học
Danh hiệu: Kỹ sư
Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ
Thời gian đào tạo: 4,5 năm
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ thông tin cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành về lập trình, quản trị mạng, cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm. Chương trình đào tạo chú trọng thực tiễn, giúp sinh viên đáp ứng tốt nhu cầu tuyển dụng trong kỷ nguyên số và chuyển đổi công nghệ.
2. Khối lượng và thời gian học tập
Số học phần: 57 học phần
Tổng thời lượng học: 161 tín chỉ
Trong đó:
Khối kiến thức giáo dục đại cương, giáo dục Thể chất, giáo dục Quốc phòng - An ninh: 45 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở ngành: 59 tín chỉ, trong đó có 15 tín chỉ thực hành/ thực tập.
Khối kiến thức chuyên ngành: 33 tín chỉ, trong đó có 21 tín chỉ thực hành/ thực tập.
Khối kiến thức thực tập và đồ án/khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp: 24 tín chỉ, trong đó có 19 tín chỉ thực hành/ thực tập.
Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
3. Mục tiêu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp kỹ sư ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm, có năng lực thiết kế, phát triển, triển khai và bảo trì các hệ thống phần mềm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và thị trường lao động;
3.2. Mục tiêu cụ thể về Kiến thức và Kỹ năng
- Có kiến thức chuyên sâu về phát triển phần mềm, bao gồm thiết kế, lập trình, kiểm thử, bảo trì và tối ưu hệ thống phần mềm.
- Sử dụng thành thạo các công cụ, ngôn ngữ lập trình và nền tảng công nghệ để phát triển các hệ thống phần mềm có tính hiệu quả, bảo mật và khả năng mở rộng. Có năng lực triển khai, vận hành và tối ưu hóa các hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ mới trong môi trường thực tế.
4. Chương trình khung
STT
MÃ HP
TÊN HỌC PHẦN
SỐ TÍN CHỈ
Số tín chỉ
Lý thuyết (TC)
Thực hành (TC)
Thực tập (TC)
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
34
29
5
0
1.1. Lý luận chính trị (bắt buộc)
13
13
0
0
DC10101
Triết học Mác Lênin
DC10102
Kinh tế chính trị Mác Lênin
DC10103
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
DC10104
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
DC10105
Tư tưởng Hồ Chí Minh
DC10106
Pháp luật đại cương
1.2. Ngoại ngữ (Bắt buộc)
12
8
4
0
DC10201
Tiếng Anh cơ bản 1
0
DC10202
Tiếng Anh cơ bản 2
AV11301
Tiếng Anh chuyên ngành 1
10
AV11302
Tiếng Anh chuyên ngành 2
1.3. Tin học (Bắt buộc)
11
DC10301
Tin học đại cương
1.4. Toán - Khoa học tự nhiên (Bắt buộc)
7
7
0
0
12
DC10401
Toán cao cấp
13
DC10403
Xác suất thống kê
14
DC10404
Vật lý đại cương
1.5. Khối kiến thức bổ trợ (bắt buộc)
2
15
DC10601
Kỹ năng mềm
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
116
61
41
14
2.1. Khối kiến thức cơ sở ngành
59
44
15
0
16
TH11101
Toán rời rạc
17
TH11102
Phương pháp số
18
TH11103
Nhập môn lập trình
19
TH11104
Hệ điều hành
20
TH11105
Kiến trúc máy tính
21
TH11106
Cấu trúc dữ liệu và thuật toán
22
TH11107
Lập trình hướng đối tượng
23
TH11108
Cơ sở dữ liệu
24
TH11109
Lập trình nâng cao
25
TH11110
Mạng máy tính
26
TH11111
Phân tích thiết kế hệ thống
27
TH11112
Công nghệ DOT.Net
28
TH11113
Công nghệ phần mềm
29
TH11114
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
30
TH11115
Lập trình java
31
TH11116
Mạng máy tính nâng cao
32
TH11117
Trí tuệ nhân tạo
33
TH11118
Công nghệ ASP.NET
34
TH11119
Lập trình Web
35
TH11120
Đồ họa web
2.2. Khối kiến thức chuyên ngành: Công nghệ phần mềm
33
12
21
0
36
TH11301
Kiến trúc phần mềm
0
37
TH11302
Thu thập và phân tích yêu cầu
0
38
TH11303
Thiết kế giao diện người dùng
0
39
TH11304
Lập trình Java nâng cao
0
40
TH11305
Lập trình nhúng và thời gian thực
0
41
TH11306
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
0
42
TH11307
Phát triển ứng dụng di động
0
43
TH11308
Phát triển ứng dụng di động nâng cao
0
44
TH11309
Phát triền phần mềm hướng đối tượng với UML
45
TH11310
Big Data
46
TH11311
Quản lý dự án phần mềm
2.3. Khối kiến thức thực tập và đồ án/ khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp
24
5
5
14
47
TTCS
Thực tập cơ sở
48
THTTCK
Thực tập cuối khóa
49
TH11501
Đồ án/Khoá luận tốt nghiệp
10
Các học phần thay thế đồ án/Khoá luận tốt nghiệp
10
1
9
0
50
TH11502
React JS
51
TH11503
Node JS
52
TH11502
Thực hành quy trình phát triển phần mềm
53
TH11503
My SQL nâng cao
3. Kiến thức giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh
11
5
6
0
54
GT10701
Giáo dục thể chất 1
55
GT10702
Giáo dục thể chất 2
56
GT10703
Giáo dục thể chất 3
57
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Học tại Trung tâm GDQPAN
Tổng số tín chỉ phải học cả khóa
161
5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Lập trình viên phần mềm (Software Developer/Programmer): Phát triển các ứng dụng phần mềm cho máy tính, thiết bị di động hoặc hệ thống nhúng. Tham gia vào quá trình thiết kế, viết mã, kiểm thử và bảo trì phần mềm.
- Kỹ sư phần mềm (Software Engineer): Thiết kế và phát triển các hệ thống phần mềm phức tạp. Xây dựng kiến trúc phần mềm và giải quyết các vấn đề kỹ thuật chuyên sâu.
- Kiểm thử phần mềm (QA Engineer/Tester): Thực hiện kiểm thử phần mềm để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Xây dựng và quản lý các kịch bản kiểm thử tự động và thủ công.
- Chuyên viên quản lý dự án phần mềm (Project Manager): Lập kế hoạch, điều phối và giám sát quá trình phát triển phần mềm. Đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ và ngân sách.
- Kiến trúc sư phần mềm (Software Architect): Thiết kế kiến trúc tổng thể cho các hệ thống phần mềm lớn và phức tạp. Đưa ra các quyết định công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Chuyên viên DevOps: Kết hợp phát triển phần mềm và vận hành hệ thống để tối ưu hóa quy trình triển khai. Quản lý hệ thống tự động hóa và tối ưu hiệu suất hoạt động.
- Chuyên viên dữ liệu (Data Analyst/Engineer): Phân tích và xử lý dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định. Xây dựng hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn.
- Nhà phát triển ứng dụng di động (Mobile Developer): Thiết kế và phát triển ứng dụng cho các nền tảng di động như iOS và Android.
- Chuyên viên bảo mật phần mềm (Security Engineer): Đảm bảo an toàn thông tin và bảo mật hệ thống phần mềm. Phát hiện và khắc phục các lỗ hổng bảo mật.
- Chuyên viên UI/UX (UI/UX Designer): Thiết kế giao diện người dùng và trải nghiệm người dùng cho phần mềm. Kết hợp yếu tố kỹ thuật và thẩm mỹ để tạo ra sản phẩm thân thiện với người dùng.
- Chuyên viên Cloud Computing (Kỹ sư điện toán đám mây): Phát triển và triển khai các ứng dụng phần mềm trên nền tảng đám mây như AWS, Azure, Google Cloud. Tối ưu hóa hiệu suất phần mềm trong môi trường mạng phân tán.
- Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật phần mềm (Technical Support Engineer): Hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề phần mềm liên quan đến kết nối mạng và hạ tầng.
Hình thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có đảm bảo.
Địa chỉ: Trường Đại học Lương Thế Vinh, đường Cầu Đông, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (cũ), nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình.
Hãy gọi Hotline Trường Đại học Lương Thế Vinh: 1800 1092 để được tư vấn.
Văn bản pháp lý: Ngành Công nghệ thông - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.
Công nghệ thông tin là một ngành học được đào tạo để sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để xử lý các dữ liệu thông tin, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay.
Thông báo tuyển sinh Đại học Công nghệ thông tin năm 2024 hệ chính quy bằng hình thức xét tuyển tất cả các học sinh đã thi tốt nghiệp THPT. Miễn 100% học phí năm 2024 và Ký túc xá.
Năm 2025, nhiều trường đại học tiếp tục xét tuyển học bạ ngành Công nghệ thông tin, mở ra thêm lựa chọn cho thí sinh. Việc đa dạng phương thức tuyển sinh giúp tăng cơ hội vào đại học cho học sinh cả nước.