Tabarex-160 là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ tăng huyết áp khác.
Tabarex-160 là thuốc được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ tăng huyết áp khác.
1. Tabarex-160 là thuốc gì?
Tabarex-160 là thuốc chống tăng huyết áp
Tabarex-160 là thuốc có chứa thành phần hoạt chất Valsartan, có tác dụng làm hạ huyết áp bằng cách ức chế chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở nhiều mô khác nhau, và tham gia hầu hết các hoạt động trên tim mạch, tuyến thượng thận và TKTW, dẫn đến làm hạ huyết áp.
Trong hệ renin-angiotensin-aldosteron, angiotensin I không có hoạt tính được chuyển thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, gây tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Ái lực của angiotensin II gắn trên thụ thể AT1 và AT2 tương tự nhau, trong khi đó, ái lực của valsartan gắn trên thụ thể AT1 mạnh gấp khoảng 20.000 lần so với ái lực của thụ thể AT2. Thụ thể AT1 tham gia vào hầu hết hoặc tất cả các hoạt động trên tim mạch, thận và TKTW.
Tabarex-160 được sử dụng điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.
Tabarex-160 được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc viên nén bao phim với qui cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Trong mỗi viên bao phim Tabarex-160 có chứa thành phần chính là
Tabarex-160 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp loại khác.
Điều trị suy tim sung huyết, người tăng huyết áp có kèm suy tim (loạn năng tâm trương hoặc tâm thu) có triệu chứng.
Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên người bệnh bị suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch.
Cách dùng: Tabarex-160 được dùng đường uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Liều dùng ở người lớn
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 80 mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện đáng kể trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần. Có thể tăng liều lên 160 mg và đến liều tối đa là 320 mg ở một số bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ. Khoảng cách hiệu chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần.
Có thể phối hợp Tabarex-160 với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Hoặc phối hợp thêm thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid giúp tăng tác dụng hạ huyết áp.
Tóm lại, tuỳ theo tuổi, tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định điều trị của bác sĩ về liều dùng và thời gian sử dụng để đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất.
Các biểu hiện của tăng huyết áp
5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Tabarex-160?
Theo Giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur nếu người bệnh quên một liều Tabarex-160 nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ theo trong kế hoạch điều trị.
6. Cách xử lý nếu dùng quá liều thuốc Tabarex-160?
Triệu chứng: Khi dùng quá liều Tabarex-160 có biểu hiện lâm sàng như: gây hạ huyết áp rõ rệt, giảm mức độ ý thức, trụy tuần hoàn và/ hoặc sốc.
Xử trí quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do quá liều Tabarex-160, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở gần nhất để điều trị triệu chứng. Cần khẩn trương ổn định tuần cho người bệnh. Nếu hạ huyết áp qúa mức, nên để người bệnh ở tư thế nằm ngửa và điều chỉnh thể tích máu. Valsartan không loại ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.
Tabarex-160 chống chỉ định cho những trường hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với Valsartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ đang có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Sử dụng đồng thời với aliskiren ở người bệnh bị đái tháo đường hoặc bệnh suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).
Người bị suy gan nặng, xơ gan ứ mật, tắc mật.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Tabarex-160 cho những trường hợp sau:
Lưu ý nếu xảy ra tác dụng hạ huyết áp quá mức, nên đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa, truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý nếu cần. Không chống chỉ định điều trị tiếp tục khi có đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua.
Lưu ý với tác dụng tăng kali huyết: Không sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung có kali hoặc chế phẩm thay thế muối có kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali khác như heparin. Cần theo dõi nồng độ kali trong máu trong khi điều trị. Ở người bệnh suy tim xuất hiện tăng kali huyết, tác dụng này thường nhẹ và thoáng qua, và thường xảy ra ở người bệnh đã bị suy thận từ trước. Cần giảm liều và/ hoặc ngừng dùng valsartan.
Lưu ý với tác dụng làm suy giảm chức năng thận: Hiện chưa có kinh nghiệm về an toàn khi sử dụng valsartan cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 mL/ phút và người bệnh đang chạy thận nhân tạo, cần thận trọng khi sử dụng valsartan ở những bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều cho người lớn có độ thanh thải > 10 mL/ phút. Thuốc valsartan và thuốc lợi tiểu có thể gây suy thận cấp.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng valsartan cho người bệnh suy gan nhẹ đến vừa không bị ứ mật.
Lưu ý ở người bệnh giảm natri và/ hoặc giảm thể tích tuần hoàn: Ở bệnh nhân giảm natri và/ hoặc giảm thể tích nặng, như những bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra (hiếm gặp) sau khi khởi đầu điều trị với valsartan. Giảm natri và/ hoặc giảm thể tích nên được điều trị trước khi dùng valsartan, ví dụ như giảm liều thuốc lợi tiểu, hoặc khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi y tế chặt chẽ.
Lưu ý với phụ nữ mang thai, thuốc Valsartan gây độc cho thai khi sử dụng ở phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn hại cho thai nhi như suy giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm hóa cốt xương sọ và trẻ sơ sinh với biểu hiện như suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết, có thể gây chết thai. Chống chỉ định dùng Tabarex-160 trong thời kỳ mang thai, đặc biệt phụ nữ có thai trong giai đoạn ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu chứng minh valsartan được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chống chỉ định dùng Tabarex-160 cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý thận trọng với người đang vận hành máy móc hay đang lái tàu, lái xe. Chưa có dữ liệu thuốc Tabarex-160 gây ảnh hưởng và cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này, vì thuốc Tabarex-160 có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Tabarex-160
Tác dụng phụ có thể gặp ở người lớn:
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10: Chóng mặt, chóng mặt tư thế, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, suy thận, suy giảm chức năng thận.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100: Chóng mặt, ho, đau bụng, mệt mỏi, tăng kali huyết, ngất xỉu, nhức đầu, chóng mặt, suy tim, buồn nôn, tiêu chảy, phù mạch, suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh, suy nhược, mệt mỏi.
Chưa rõ tần suất: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh, tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết, viêm mạch, tăng bilirubin huyết thanh, phù mạch, viêm da bóng nước, phát ban, ngứa, đau cơ, sau nhồi máu cơ tim và/ hoặc suy tim, tăng BUN.
Tác dụng phụ có thể gặp ở trẻ em: Đau bụng, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tăng kali huyết thường gặp hơn ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 – 18 tuổi có bệnh thận mạn tính tiềm ẩn.
Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Tabarex-160, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do sử dụng thuốc Tabarex-160 phải ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ điều trị hoặc của dược sĩ để xử trí kịp thời.
9. Tabarex-160 tương tác với các thuốc nào?
Lithi: Dùng đồng thới với Valsartan, làm tăng thuận nghịch nồng độ lithi trong huyết thanh và độc tính. Nếu cũng có sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu, nguy cơ độc tính của lithi có thể tăng cao hơn nữa. Tránh phối hợp.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung có kali, chế phẩm thay thế muối có kali và các chất khác có thể gây tăng nồng độ kali: Dùng đồng thới với Valsartan, làm tăng nồng độ kali huyết tương. Tránh phối hợp.
Các NSAIDs: Dùng đồng thới với Valsartan, làm giảm tác động chống tăng huyết áp của Valsartan, có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận và tăng kali huyết thanh. Thận trọng khi phối hợp.
Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn kênh calci hoặc chẹn beta: Dùng đồng thời với valsartan, làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Thận trọng khi phối hợp.
Thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Dùng đồng thời với valsartan, làm hạ huyết áp quá mức, nồng độ kali huyết thanh có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi khi phối hợp tùy theo từng cá thể người bệnh. Thận trọng khi phối hợp.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tiến triển nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ điều trị biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp kê đơn sử dụng thuốc Tabarex-160 môt cách an toàn và đạt hiệu quả.
Tabarex-160 được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc Tabarex-160 tránh xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo: davipharm.info