Kỹ thuật công trình giao thông là một trong những ngành nổi tiếng nhất của trường Đại học Lương Thế Vinh khi sản sinh ra nhiều kỹ sư xây dựng công trình giao thông nổi tiếng trên toàn quốc.
Kỹ thuật công trình giao thông là một trong những ngành nổi tiếng nhất của trường Đại học Lương Thế Vinh khi sản sinh ra nhiều kỹ sư xây dựng công trình giao thông nổi tiếng trên toàn quốc.
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Transport Construction Engineering) là ngành học chuyên về lĩnh vực thiết kế, thi công, quản lý và khai thác các công trình giao thông phục vụ đời sống như: cảng, sân bay, cầu, đường bộ, đường cao tốc, đường sắt, đường hầm,... cũng như các công trình trong lĩnh vực xây dựng nói chung.
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông như: trắc địa, thủy lực, kết cấu bê tông cốt thép cầu đường; thiết kế đường ô tô; kiểm định công trình; quy hoạch tuyến và thiết kế tổng thể công trình, tổ chức công trường xây dựng và chỉ đạo thi công, phân tích kinh tế và quản lý chất lượng, khai thác và sửa chữa công trình giao thông...
Theo học ngành này, sinh viên có khả năng kiểm tra vật liệu, chất lượng công trình, hạch toán kinh tế, kiểm tra an toàn lao động trong xây dựng. Đồng thời có kỹ năng thiết kế công trình để giải quyết các vấn đề về giao thông như: kẹt xe, hệ thống giao thông thông minh, tổ chức giao thông trong các khu đô thị mới.
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông trong bảng dưới đây.
I | GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I.1 | Lý luận chính trị |
Pháp luật đại cương | |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin I | |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin II | |
Tư tưởng Hô Chi Minh | |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN | |
I.2 | Kỹ năng |
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình | |
I.3 | Khoa học tự nhiên và tin học |
Tin học văn phòng | |
Giải tich hàm một biến | |
Giải tich hàm nhiều biến | |
10 | Nhập môn đại số tuyến tinh |
11 | Vật lý I |
12 | Hóa đại cương I |
13 | Thi nghiệm hóa đại cương I |
14 | Phương trình vi phân |
15 | Nhập môn xác suất thống kê |
16 | Vật lý II |
I.4 | Tiếng Anh |
17 | Tiếng Anh I |
18 | Tiếng Anh II |
19 | Tiếng Anh III |
I.5 | Giáo dục quốc phòng |
I.6 | Giáo dục thể chất |
II | GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
II.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành |
20 | Cơ học cơ sở I |
21 | Đô họa kỹ thuật I |
22 | Đô họa kỹ thuật II |
23 | Cơ học cơ sở II |
24 | Sức bền vật liệu I |
25 | Cơ học chất lỏng |
26 | Cơ học kết cấu I |
27 | Trắc địa |
28 | Thực tập trắc địa |
II.2 | Kiến thức cơ sở ngành |
29 | Cơ sở kỹ thuật bờ biển |
30 | Khi tượng biển |
31 | Thủy lực công trình |
32 | Địa kỹ thuật |
33 | Hóa nước |
34 | Vật liệu xây dựng |
35 | Kết cấu bê tông cốt thép |
36 | Mực nước và dòng chảy |
37 | Sóng gió |
38 | Đo đạc và quan trắc biển |
39 | Thực tập đo đạc và quan trắc biển |
40 | Vận chuyển bùn cát |
41 | Nền móng |
42 | Đô án nền móng |
43 | Đánh giá tác động môi trường |
II.3 | Kiến thức ngành |
45 | Quản lý biển và đới bờ |
46 | Hình thái bờ biển |
47 | Công trình bảo vệ bờ I |
Đô án công trình bảo vệ bờ I | |
48 | Tin học ứng dụng trong kỹ thuật biển |
49 | Công trình bảo vệ bờ II |
Đô án công trình bảo vệ bờ II | |
50 | Kỹ thuật và tổ chức xây dựng công trình biển |
51 | Thực tập nghề nghiệp ngành kỹ thuật công trình biển |
II.4 | Học phần tốt nghiệp |
II.5 | Kiến thức tự chọn |
II.5.1 | Chuyên ngành Kỹ thuật công trình biển |
Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy | |
Thiết kế theo lý thuyết độ tin cậy | |
Cảng và vận tải biển | |
Qui hoạch và ra quyết định | |
Nạo vét biển | |
Vật liệu biển | |
GIS và viễn thám ứng dụng trong kỹ thuật biển | |
Công trình đường thủy | |
Quy hoạch cảng | |
10 | Công trình bến cảng |
11 | Gia cường địa kỹ thuật tổng hợp cho công trình thuỷ và công trình biển |
Xây dựng công trình thuận với tự nhiên và các giải pháp mềm | |
Thiết kế công trình tường biển | |
II.5.2 | Chuyên ngành Quản lý biển và đới bờ |
Mô hình hoá môi trường biển | |
Kinh tế biển và đới bờ | |
Sinh thái biển | |
Luật biển và luật môi trường | |
Qui hoạch và ra quyết định | |
GIS và viễn thám ứng dụng trong kỹ thuật biển | |
Xã hội học | |
Xâm nhập mặn | |
Quy hoạch không gian biển |
- Mã ngành: 7580205
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển các tổ hợp môn sau:
Bên cạnh đó Nhà trường sử dụng hình thức xét tuyển học bạ THPT để tạo cơ hội học tập cho thí sinh yêu thích ngành nghề.
Sau khi tốt nghiệp, các kỹ sư xây dựng công trình giao thông có thể làm việc tại các công ty xây dựng cầu đường, các công ty quản lý và sửa chữa các công trình giao thông và các công ty xây dựng... Nhìn chung, tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, bạn có thể làm việc tại các vị trí:
Làm công tác quản lý ở các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải, các Ban quản lý dự án xây dựng; các Trung tâm quản lý điều hành giao thông; các phòng quản lý xây dựng, phòng quản lý địa chính của các quận, huyện.
Đối với sinh viên mới tốt nghiệp trường Đại học Lương Thế Vinh và ít kinh nghiệm, làm việc tại các đơn vị liên quan đến ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông sẽ có mức lương trung bình từ 6 - 8 triệu đồng/ tháng. Ngoài ta, tùy thuộc vào vị trí, năng lực và kinh nghiệm làm việc trong ngành Kỹ thuật xây dựng công trình biển mà mức lương có thể cao hơn từ 10 - 15 triệu/ tháng hoặc cao hơn.
Để theo đuổi và thành công với ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, bạn cần có những tố chất sau: