Cây tầm bóp là một loại cây mọc dại phổ biến và được thu hái quanh năm. Không chỉ được sử dụng trong chế biến món ăn, tầm bóp còn là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Cây tầm bóp là một loại cây mọc dại phổ biến và được thu hái quanh năm. Không chỉ được sử dụng trong chế biến món ăn, tầm bóp còn là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Tầm bóp là cây thân thảo, có chiều cao trung bình từ 50 - 90cm. Thân cây có góc và phân nhiều cành nhỏ. Lá cây mọc so le, có hình bầu dục với chiều dài khoảng 30 – 50mm, rộng 20 – 40mm. Mỗi lá có cuống dài từ 15 – 30mm.
Cây thường mọc hoang dã ở khắp các vùng trên cả nước, đặc biệt tại bờ ruộng, bãi cỏ, khu vực đất trống. Ngoài ra, tầm bóp cũng được tìm thấy ở những khu vực ven rừng có độ cao dưới 1.500m so với mực nước biển.
Toàn bộ cây tầm bóp, bao gồm lá, thân và quả, đều có thể sử dụng làm thuốc. Cây có thể thu hái quanh năm bằng cách cắt toàn bộ thân cây. Sau khi thu hái, dược liệu cần được rửa sạch rồi đem phơi hoặc sấy khô để bảo quản lâu dài. Ngoài ra, cây tầm bóp cũng có thể được sử dụng tươi trong một số bài thuốc.
Sau khi phơi khô, dược liệu nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc để giữ nguyên dược tính.
rong cây tầm bóp chứa nhiều dưỡng chất như calo, protein, carbohydrate, đường, chất béo, chất xơ, nước và khoáng chất quan trọng như vitamin C, lưu huỳnh, kẽm, natri, magie, canxi, photpho, clo. Ngoài ra, cây còn chứa các hoạt chất sinh học quý như anthocyanin, physalin A-D, F, L-O, physagulin A-G và alcaloid.
Theo y học cổ truyền, tầm bóp có vị đắng, tính mát, không độc. Quả của cây có vị chua, tính bình, quy vào kinh bàng quang và kinh tâm. Nhờ những đặc tính này, cây tầm bóp được ứng dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại bệnh như:
1. Chữa viêm họng, ho khàn, giọng mất tiếng
Nguyên liệu: 50g cây tầm bóp tươi (hoặc 15g cây khô)
Cách dùng: Rửa sạch dược liệu, sắc với 500ml nước, chia thành nhiều lần uống trong ngày. Kiên trì sử dụng từ 3 - 5 ngày để có hiệu quả.
2. Điều trị các bệnh da liễu như tay chân miệng, nổi ban đỏ
Nguyên liệu: 50 - 100g cây tầm bóp tươi (hoặc 15 - 30g cây khô)
Cách dùng: Sắc lấy nước đặc để uống, duy trì đến khi các triệu chứng bệnh thuyên giảm.
3. Chữa mụn nhọt ở vú, mụn đinh độc
Nguyên liệu: 40 - 80g cây tầm bóp tươi
Cách dùng: Rửa sạch, giã nát, chắt lấy nước uống. Phần bã có thể đắp lên vùng bị tổn thương hoặc dùng nấu nước rửa vết thương. Thực hiện mỗi ngày một lần.
4. Điều trị bệnh tiểu đường
Nguyên liệu: 20 - 30g rễ tầm bóp tươi, 1 quả tim lợn, chu sa
Cách dùng: Rửa sạch nguyên liệu, cắt nhỏ, nấu chung trong 20 phút. Chắt nước uống mỗi ngày một lần, duy trì liên tục trong 5 - 7 ngày.
5. Hỗ trợ điều trị ung thư phổi, ruột, gan, cổ tử cung
Nguyên liệu: 30g cây tầm bóp khô, 40g cây bách giải
Cách dùng: Sắc với 1,5 lít nước, đun cạn còn 700ml, chia uống 2 - 3 lần/ngày.
6. Cải thiện hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh tật
Nguyên liệu: Lá và đọt non cây tầm bóp
Cách dùng: Nấu canh hoặc luộc ăn như rau trong bữa ăn chính. Dùng 2 - 3 lần/tuần để tăng cường sức khỏe.
PGS.TS Tạ Thị Tĩnh – giảng viên khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Lương Thế Vinh lưu ý khi sử dụng cây tầm bóp Mặc dù là một vị thuốc thiên nhiên lành tính, nhưng việc sử dụng cây tầm bóp cũng cần lưu ý một số vấn đề. Nếu sau khi sử dụng có dấu hiệu khó thở, tức ngực, buồn nôn, cần ngưng ngay lập tức. Phụ nữ mang thai và trẻ em chỉ nên dùng khi có sự tư vấn từ bác sĩ. Ngoài ra, không nên dùng tầm bóp cùng lúc với thuốc Tây hoặc thực phẩm chức năng để tránh tương tác bất lợi.