Thiamphenicol là một loại kháng sinh thuộc nhóm phenicols, cùng với chloramphenicol và florfenicol. Thiamphenicol có khả năng ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động của enzyme peptidyl transferase trong quá trình dịch mã gen.
Có một số tên thương hiệu khác nhau cho thuốc thiamphenicol tùy thuộc vào quốc gia và nhà sản xuất. Nhiều dạng thuốc khác nhau như: viên nén, viên nang hoặc dạng dung dịch để uống.
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Thiamphenicol
Theo Dược sĩ - Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Thiamphenicol là một loại kháng sinh có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Dưới đây là một số chỉ định và tác dụng chính của thuốc thiamphenicol:
1.Nhiễm trùng hô hấp:
- Viêm phế quản, viêm phổi, viêm amidan và các bệnh nhiễm trùng khác của đường hô hấp.
2.Nhiễm trùng đường tiêu hóa:
- Viêm ruột, viêm đại tràng và các bệnh nhiễm trùng khác của đường tiêu hóa.
3.Nhiễm trùng đường tiểu đường:
- Viêm nhiễm tiểu đường và các bệnh nhiễm trùng tiểu đường khác.
4.Nhiễm trùng ngoại biên:
- Viêm nhiễm da, các loại bệnh da liễu nhiễm trùng.
5.Nhiễm trùng đường mắt và tai:
- Nhiễm trùng mắt, viêm kết mạc, viêm tai và các bệnh nhiễm trùng liên quan đến tai.
6.Nhiễm trùng nướu và răng:
- Nhiễm trùng nướu và các vấn đề nhiễm trùng liên quan đến răng.
Tác dụng phụ của thuốc Thiamphenicol
1.Trên hệ tiêu hóa:
- Buồn nôn
- Nôn
- Tiêu chảy
- Khó chịu dạ dày
2.Trên hệ thần kinh:
- Đau đầu
- Chói lọi
- Đau người
3.Tác dụng phụ trên hệ máu:
- Giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu (tăng nguy cơ xảy ra các vấn đề máu)
- Thiếu máu
4.Trên hệ thống thận và tiểu đường:
- Tăng hàm lượng creatinine trong máu
- Tăng hàm lượng urea trong máu
5.Trên hệ tim mạch:
- Nhanh nhịp tim
- Rối loạn nhịp tim
6.Tác dụng phụ trên hệ hô hấp:
- Khó thở
7.Tác dụng phụ trên hệ cơ bắp:
- Đau cơ
8.Tác dụng phụ trên hệ thống miễn dịch:
- Phát ban da hoặc kích ứng da khác
- Dị ứng
Tất cả các tác dụng phụ này có thể biến đổi từ nhẹ đến nặng tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng sức khỏe của từng người.
Cách sử dụng- Liều thường dùng
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Thiamphenicol sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng, trạng thái sức khỏe của bệnh nhân và tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ
1.Liều lượng thường dùng:
- Cho người lớn: Thường là 500 mg đến 1 g mỗi 12 giờ.
- Cho trẻ em: Liều lượng sẽ phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và chỉ được xác định bởi bác sĩ.khi thăm khám thực thể
2.Cách sử dụng:
- Thiamphenicol có thể được uống trước hoặc sau khi ăn.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy đủ để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
3.Thời gian sử dụng:
- Tuân thủ đầy đủ chu kỳ liều lượng được bác sĩ chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng của bệnh đã giảm đi.
4.Liều lượng không tự ý thay đổi:
- Không tự thay đổi liều hoặc dừng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi cảm thấy cải thiện được sức khoẻ.
5.Nếu bỏ quên một liều:
- Nếu quên liều hãy uống ngay khi nhớ Nhưng nếu gần đến thời điểm của liều tiếp theo, nên bỏ qua liều quên và tiếp tục với lịch trình bình thường.
Quan trọng là tuân thủ theo liều trình điều trị và hướng dẫn sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong suốt quá trình điều trị.
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc Thiamphenicol
Khi sử dụng thuốc Thiamphenicol, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị :
1.Là thuốc kê đơn:
chỉ sử dụng khi có đơn thuốc của bác sĩ:
- Thuốc Thiamphenicol cần được kê đơn và giám sát sử dụng bởi bác sĩ. Người bệnh không nên tự ý sử dụng hoặc thay đổi liều lượng mà không có sự hướng dẫn của người chuyên môn.
2.Chỉ định chính xác:
- Chỉ sử dụng Thiamphenicol cho các tình trạng nhiễm trùng nơi mà vi khuẩn là nhạy cảm với loại kháng sinh này. Sử dụng không đúng chỉ định có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
3.Kiểm tra tác dụng phụ:
- Theo dõi các triệu chứng tác dụng phụ có thể xuất hiện.
4.Kiểm tra tình trạng máu:
- Thiamphenicol có thể ảnh hưởng đến tình trạng máu, cần thiết yêu cầu kiểm tra huyết đồ định kỳ để theo dõi biểu hiện của các vấn đề về huyết học( công thức máu).
5.Hạn chế sử dụng ở nhóm người đặc biệt:
- Thường không được khuyến khích sử dụng ở phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, và những người có các vấn đề về gan và thận.
6.Tương tác thuốc:
- Nếu sử dụng cùng với các loại thuốc khác cần phải cân nhắc và báo với bác sĩ để đảm bảo không có tương tác không mong muốn nào xảy ra.
7.Không sử dụng với rượu:
- Tránh uống rượu khi đang sử dụng Thiamphenicol, vì có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ và ảnh hưởng đến chức năng gan.
Trên đây là những điểm chung khi sử dụng thuốc Thiamphenicol cần thiết phải theo chỉ định của bác sĩ.
Viêm da cơ địa là một bệnh lý da liễu mãn tính, gây ngứa, khô và đỏ da, thường tái phát. Y học cổ truyền (YHCT) đang được nhiều người lựa chọn để điều trị, nhờ vào cách tiếp cận toàn diện và an toàn.
Thuốc Đông y từ lâu đã được nhiều người lựa chọn để điều trị các bệnh hô hấp như ho khan, ho có đờm, ho dai dẳng. Vậy, thuốc Đông y có thực sự hiệu quả với ho có đờm, và cần lưu ý gì khi dùng cho trẻ nhỏ?
Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Y sĩ đa khoa. Trong đó, Bộ Y tế đề xuất trình độ đào tạo của chức danh y sĩ hạng IV là cao đẳng y sĩ, xếp lương viên chức A0.
Khi bị bong gân chân, nhiều người tìm đến các loại lá thuốc Y học cổ truyền để hỗ trợ giảm sưng, giảm đau và đẩy nhanh quá trình hồi phục. Vậy nên chọn loại lá nào để đắp cho hiệu quả và an toàn?