Văn bản pháp lý: Ngành Tài chính - Ngân hàng - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.
1. Tổng quan chương trình
Tên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 7340201
Trình độ đào tạo: Đại học
Danh hiệu: cử nhân
Hình thức đào tạo: Chính quy, tích lũy tín chỉ
Thời gian đào tạo: 4 năm
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Đào tạo Cử nhân Đại học Tài chính - Ngân hàng có kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Tài chính - Ngân hàng để có thể giải quyết các công việc phức tạp ở mức độ tổ chức (ngân hàng và tổ chức tài chính, doanh nghiệp).
2. Khối lượng và thời gian học tập
Số học phần: 47 học phần
Tổng thời lượng học: 132 tín chỉ
Khối kiến thức giáo dục đại cương, giáo dục Thể chất, giáo dục Quốc phòng - An ninh: 39 tín chỉ, trong đó có 258 giờ thực hành
Khối kiến thức cơ sở ngành: 33 tín chỉ, trong đó có 198 giờ thực hành/ thực tập.
Khối kiến thức chuyên ngành: 33 tín chỉ, trong đó có 102 giờ thực hành/ thực tập.
Khối kiến thức thực tập và đồ án/khóa luận/chuyên đề tốt nghiệp: 12 tín chỉ, trong đó có 180 giờ thực hành/ thực tập.
Trong quá trình học tập, sinh viên được kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đảm bảo đủ năng lực để làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
3. Mục tiêu đào tạo về kiến thức và kỹ năng
3.1 Về kiến thức
- Có kiến thức khoa học cơ bản làm nền tảng tư duy cho ngành Tài chính - Ngân hàng.
- Phân tích được các báo cáo tài chính để phục vụ cho việc ra quyết định quản lý
- Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về tài chính trong quản lý tài chính tại các cơ quan tổ chức tài chính.
- Có kiến thức chuyên sâu để giải quyết vấn đề trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
4. Chương trình khung
TT
Học phần
Số TC
Số giờ LT
Số giờ TH
Phần Kiến thức đại cương
32
Triết học Mác-Lênin
36
18
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
24
12
Chủ nghĩa xã hội khoa học
24
12
Tư tưởng Hồ Chí Minh
24
12
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
24
12
Pháp luật đại cương
24
12
Tin học đại cương
36
18
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
36
18
Toán kinh tế
36
18
10
Tiếng Anh 1
24
12
11
Tiếng Anh 2
24
12
12
Tiếng Anh 3
24
12
13
Giáo dục thể chất 1
14
Giáo dục thể chất 2
15
Giáo dục thể chất 3
16
Giáo dục quốc phòng
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1
Kiến thức cơ sở ngành
30
Bắt buộc
24
Kinh tế học vi mô 1
36
18
Kinh tế học vĩ mô 1
36
18
Quản trị học
36
18
Tài chính - tiền tệ
36
18
Nguyên lý thống kê
36
18
Nguyên lý kế toán
36
18
Marketing căn bản
36
18
Nguyên lý bảo hiểm
36
18
Tự chọn
9
Tổ hợp 1 (chọn 1 trong)
3
Luật kinh tế căn bản
36
18
10
Thương mại điện tử căn bản
36
18
11
Lịch sử các học thuyết kinh tế
36
18
Tổ hợp 2 (chọn 1 trong)
3
12
Kinh tế phát triển
36
18
13
Kinh tế quốc tế
36
18
14
Kinh tế lượng
36
18
Tổ hợp 3 (chọn 1 trong)
3
15
Kỹ năng quản trị
36
18
16
Quản trị doanh nghiệp
36
18
14
Marketing số và truyền thông xã hội
36
18
2.2. Kiến thức ngành
24
Bắt buộc
15
36
18
Thị trường và các định chế Tài chính
36
18
Thị trường chứng khoán
36
18
Kế toán tài chính
36
18
Tài chính doanh nghiệp căn bản
36
18
Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại căn bản
Tự chọn
9
Tổ hợp 1 (chọn 1 trong)
36
18
Tín dụng ngân hàng
36
18
Tài chính quốc tế
Tổ hợp 2 (chọn 1 trong)
15
60
Thực hành Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
36
18
10
Pháp luật Ngân hàng
Tổ hợp 3 (chọn 1 trong)
36
18
11
Kỹ năng quản trị
36
18
12
Quản trị doanh nghiệp
36
18
13
Marketing số và truyền. thông xã hội
2.3. Kiến thức chuyên ngành
27
Bắt buộc
15
Quản trị ngân hàng
36
18
Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại nâng cao
36
18
Nghiệp vụ Ngân hàng trung ương
36
18
Thẩm định tài chính dự án
36
18
Phân tích tài chính NHTM
36
18
Tự chọn
12
Tổ hợp 1 (chọn 1 trong)
Thuế
36
18
Tài chính công
36
18
Phân tích Tài chính doanh nghiệp
36
18
Tổ hợp 2 (chọn 1 trong)
Thanh toán quốc tế
36
18
10
Quản lý quỹ đầu tư
3
36
18
Tổ hợp 3 (chọn 1 trong)
11
Tài chính doanh nghiệp chuyên ngành
36
18
12
Quản trị rủi ro tài chính
36
18
13
Tài chính công ty đa quốc gia
36
18
Tổ hợp 4 (chọn 1 trong)
14
Kế toán ngân hàng
36
18
15
Định giá tài sản
36
18
Thực tập môn học ngành TCNH
2
60
Thực tập tốt nghiệp ngành TCNH
4
120
Khóa luận tốt nghiệp ngành TCNH
6
180
Tự chọn thay thế khóa luận
Tổ hợp 1
Quản trị rủi ro tín dụng
36
18
Kinh doanh ngoại hối
36
18
Tổ hợp 2
Tài trợ dự án
3
36
18
Dịch vụ ngân hàng
36
18
TỔNG CỘNG
132
5. Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Ngân hàng và tài chính: nhân viên ngân hàng, chuyên viên tín dụng, nhân viên quản lý rủi ro, nhân viên kinh doanh tài chính, chuyên viên tư vấn tài chính, và quản lý tài sản.
- Đầu tư và quản lý tài sản: quản lý danh mục đầu tư, phân tích tài chính, quản lý rủi ro đầu tư, và các vị trí quản lý cấp cao khác.
- Bảo hiểm: nhân viên bồi thường, chuyên viên quản lý rủi ro bảo hiểm, chuyên viên phân tích bảo hiểm, và các vị trí quản lý khác.
- Tư vấn tài chính: chuyên viên tư vấn tài chính, quản lý tài chính cá nhân, và các vị trí quản lý khác.
- Tài chính công: nhân viên tài chính công, chuyên viên thuế, chuyên viên kiểm toán, và các vị trí quản lý khác..
Hình thức nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có đảm bảo.
Địa chỉ: Trường Đại học Lương Thế Vinh, đường Cầu Đông, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (cũ), nay là đường Cầu Đông, Phường Nam Định, tỉnh Ninh Bình.
Hãy gọi Hotline Trường Đại học Lương Thế Vinh: 1800 1092 để được tư vấn.
Văn bản pháp lý: Ngành Tài chính - Ngân hàng - Trường Đại học Lương Thế Vinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo tại Quyết định số 636/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH ngày 16 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyển đổi tên ngành đào tạo.
Tài chính - Ngân hàng là ngành liên quan đến các hoạt động liên quan đến kinh doanh, giao dịch tiền tệ, thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng trong nước và quốc tế nên được nhiều thí sinh THPT lựa chọn đăng ký xét tuyển Đại học năm 2025.
Chuyên gia cho biết để đảm bảo vận hành, các tổ chức tài chính - ngân hàng liên tục tuyển dụng các ứng viên công nghệ thông tin với mức chi trả hấp dẫn.
Theo số liệu thống kê, thu nhập nhân viên làm tại các ngân hàng có trung bình đạt được 24 triệu VNĐ/tháng, thậm chí có vị trí lên tới 44 triệu VNĐ/người/tháng. Dù đãi ngộ tốt, lương thưởng cao nhưng ngành vẫn đang gặp rào cản khó tháo gỡ khi thiếu nhân lực.